Các tiêu chuẩn trong van công nghiệp

5/5 - (1 bình chọn)

Như chúng ta đều biết, trong bất cứ ngành nào cũng luôn tồn tại những tiêu chuẩn để cho thống nhất trong việc sản xuất và kiểm tra sản phẩm. Trong ngành vật tư công nghiệp, cơ khí cũng không ngoại lệ và cũng có những tiêu chuẩn khác nhau cho các thiết bị. Trong bài viết này, tôi sẽ nêu lên một vài tiêu chuẩn phổ biến để có thể cung cấp thêm thông tin cho bạn nếu như bạn đang tìm hiểu về những vật tư của việc thiết kế hệ thống đường ống công nghiệp.

Tiêu chuẩn như: DIN, BS, JIS, ANSI, CNS, CO, CQ có nghĩa là gì?

Cùng nhau tìm hiểu từng tiêu chuẩn nhé!

Tiêu chuẩn DIN

DIN là gì?

Đây là tiêu chuẩn của nước Đức. DIN là viết tắt của “Deutsches Institut für Normung” nghĩa là Viện tiêu chuẩn hóa Đức. Được áp dụng rộng rãi của hầu hết tất cả các ngành công nghiệp. Các bu lông, đai ốc và ty ren thường được sản xuất theo tiêu chuẩn này.

tieu-chuan-din-la-gi

Với nền tảng hoạt động lâu dài trên 100 năm, cùng với uy tín và mức độ tín nhiệm cao trong cộng đồng các tiêu chuẩn mà các tiêu chuẩn của Din đã được công nhận và áp dụng trên toàn thế giới. Sức ảnh hưởng không nhỏ của nó ảnh hưởng đến các tổ chức tiêu chuẩn khác, trong đó không thể không kể đến ISO.

Quá trình xây dựng các tiêu chuẩn DIN có thể thuộc cấp độ quốc gia, cấp độ Châu Âu hay quốc tế và với chính sách tôn trọng, mở cửa cho các ý kiến đóng góp mà bất kỳ ai cũng có thể đưa ra các đề xuất hoặc các tiêu chuẩn mới.

DIN # là cấu trúc của tiêu chuẩn Đức, được hiểu với ý nghĩa nội địa hoặc bước đầu tiên được thiết kế tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc tế.

+ E DIN # là tiêu chuẩn dự thảo

+ DIN V # là tiêu chuẩn sơ bộ

– DIN EN # Là cấu trúc biểu thị cho các tiêu chuẩn của ĐỨc có nguồn gốc từ các tiêu chuẩn châu Âu.

– DIN ISO # được hiểu là tiêu chuẩn Đức được cải tiến từ tiêu chuẩn ISO.

– DIN EN ISO # Được dùng trong các tiêu chuẩn Đức đã được công nhận như một tiêu chuẩn Châu Âu.

Tiêu chuẩn BS

BS là bộ tiêu chuẩn của Anh do Viện Tiêu Chuẩn Anh (British Stadards Institue- BSI) lập ra và cũng là một trong những bộ tiêu chuẩn về sản phẩm, hàng hóa công nghiệp đầu tiên trên thế giới.

tieu-chuan-bs

Bộ tiêu chuẩn BS với hơn 31.000 tiêu chuẩn được ban hành bao trùm các ngành chính như sau: Xây dựng dân dụng, vật liệu hóa chất, điện tử, sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng, chăm sóc sức khỏe, hệ thống quản lý….

Trong lĩnh vực đường ống và phụ kiện đường ống thép bao gồm những tiêu chuẩn ống thép hàn BS 1387 – 1985 và tiêu chuẩn mặt bích BS 4504, tiêu chuẩn đường ren BS 21..

Một số tiêu chuẩn BS phổ biến

  • Tiêu chuẩn ống thép hàn BS 1387 – 1985: là bộ tiêu chuẩn được áp dụng cho ống và vật có dạng hình ống với đầu ống có ren hoặc không ren.
  • Tiêu chuẩn mặt bích BS 4504: đưa ra các hướng dẫn, tiêu chuẩn cho mặt bích BS 4504.
  • Tiêu chuẩn đường ren BS 21: đưa ra các tiêu chuẩn về bước ren cho các loại ống thép, thép không gỉ và sắt.

Tiêu chuẩn JIS

Là tiêu chuẩn của Nhật. JIS là viết tắt của từ Japan Industrial Standard, dịch ra có nghĩa là Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản. Đây là bộ các tiêu chuẩn và hướng dẫn cụ thể được sử dụng trong các hoạt động công nghiệp của Nhật Bản. Quy trình tiêu chuẩn hóa được thiết lập bởi Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản và được ban hành thông qua Liên đoàn Tiêu chuẩn Nhật Bản.

Phân loại Tiêu chuẩn JIS:

  • JIS A: Kiến trúc và kỹ thuật xây dựng
  • JIS B: Kỹ thuật cơ khí
  • JIS C: kỹ thuật điện và điện tử
  • JIS D: kỹ thuật tự động
  • JIS H: Kỹ thuật đường sắt
  • JIS F: Xây dựng tàu thuyền
  • JIS G: Luyện kim và các chất liệu chứa sắt
  • JIS H: Luyện kim và các chất liệu không chứa sắt.
  • JIS K: Kỹ thuật hóa học.
  • JIS L: Kỹ thuật dệt may.
  • JIS M: Khai khoáng.
  • JIS P: Giấy
  • JIS Q: Hệ thống quản lý.
  • JIS R: Đồ gốm.
  • JIS S: Hàng gia dụng
  • JIS T: Thiết bị y tế và các ứng dụng trong an toàn.
  • JIS W: Máy bay và hàng không.
  • JIS X: Quy trình thông tin.
  • JIS Z: Đặc thù khác.

Tiêu chuẩn ANSI

Tiêu chuẩn ANSI là gì?

ANSI là viết tắt từ American National Standards Institute trong tiếng Anh, dịch ra có nghĩa là Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ. Đây là một tổ chức tư nhân, phi lợi nhuận nhằm quản trị và điều phối sự tiêu chuẩn hoá một cách tự giác và hợp thức các hệ thống quy ước ra đời ngày 19 tháng 10 năm 1918. Cơ sở chính ANSI đóng ở Washington, D.C

Lĩnh vực ứng dụng của ANSI

Tiêu chuẩn Ansi được áp dụng vào các ngành sau.

  • ANSI-NSP – Bảng tiêu chuẩn công nghệ nano ANSI
  • IDSP – ID Tiêu chuẩn quản lý bảo vệ ID và ID
  • EESCC – Phối hợp tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng ANSI
  • NESCC – Phối hợp tiêu chuẩn năng lượng hạt nhân hợp tác
  • EVSP – Bảng tiêu chuẩn xe điện
  • ANSI-BSP – Bảng điều phối tiêu chuẩn nhiên liệu sinh học
  • HITSP – Bảng tiêu chuẩn công nghệ thông tin chăm sóc sức khỏe
  • HDSSC – Tiêu chuẩn an ninh quốc phòng và an ninh quốc gia ANSI
  • ANSI-NAM – Mạng lưới về Quy định hóa học

Tiêu chuẩn ASME

ASME là viết tắt của cụm từ American Society of Mechanical Engineers, dịch ra tiếng Việt là Hiệp Hội Kỹ Sư Cơ Khí Hoa Kỳ bao gồm các quy định về quản lý, thiết kế, chế tạo, kiểm tra lò hơi, bình, bồn chịu áp lực nhằm kiểm soát chất lượng thiết bị và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Thuộc tính (Tùy chỉnh & số liệu)

Phần này là một cuốn sách bổ sung được tham chiếu bởi các phần khác của Bộ luật. Nó cung cấp các bảng cho các giá trị ứng suất thiết kế, các giá trị ứng suất kéo và độ căng cũng như các bảng tính chất vật liệu (Mô đun đàn hồi, Hệ số truyền nhiệt et al.)
ASME BPVC Phần III – Quy tắc xây dựng các thành phần cơ sở hạt nhân
ASME BPVC Phần IV – Quy tắc xây dựng lò hơi gia nhiệt
ASME BPVC Phần IV – Quy tắc xây dựng lò hơi gia nhiệt
ASME BPVC Phần V – Kiểm tra không phá hủy
ASME BPVC Phần VI – Các quy tắc được đề xuất cho việc bảo trì và vận hành lò hơi gia nhiệt
ASME BPVC Phần VII – Các hướng dẫn được đề xuất cho việc chăm sóc nồi hơi điện
ASME BPVC Phần VIII – Quy tắc thiết kế cho bồn-Thiết bị áp lực
ASME BPVC Mục IX – Tiêu chuẩn hàn và hàn
ASME BPVC Phần X – Bồn-thiết bị áp lực bằng nhựa sợi
ASME BPVC Phần XI – Quy tắc kiểm tra dịch vụ hạt nhân của các nhà máy điện hạt nhân
ASME BPVC Phần XII – Quy tắc cho việc xây dựng và tiếp tục dịch vụ của xe tăng vận chuyển.

Một số mã hiệu tiêu chuẩn ASME:

ASME B31.1: Áp dụng cho đường ống công nghệ.
ASME B31.2: Áp dụng cho đường ống gas lỏng
ASME B31.3: Áp dụng cho đường ống xử lý
B31.4 – Áp dụng cho hệ thống đường ống vận chuyển hydrocarbon lỏng và chất lỏng khác.
B31.5 – Áp dụng cho đường ống làm lạnh.
B31.5 – Áp dụng cho đường ống làm lạnh.
B31.8- Áp dụng cho đường ống truyền khí ga và hệ thống đường ống phân phối.
B31.9- Áp dụng cho các đường ống dịch vụ trong các toà nhà.
B31.11 – Áp dụng cho hệ thống vận chuyển chất thải

Mã hiệu của tiêu chuẩn ASME cho mặt bích

ASME B16.1: Mặt bích cho đường ống thép đúc và phụ kiện mặt bích
ASME B16.4: Mặt bích cho đường ống thép carbon và phụ kiện mặt bích (lên đến 24”)
ASME B16.5: Mặt bích cho đường ống thép có đường kính lớn (lớn hơn 24”)

Mã hiệu của tiêu chuẩn ASME cho phụ kiện

ASME B16.9: phụ kiện thép hàn
ASME B16.28: cút hàn (co hàn)
Mã hiệu của tiêu chuẩn ASME cho Gioăng
ASME B16.20: Gioăng làm từ vật liệu kim loại.
ASME B16.21: Gioăng làm từ vật liệu phi kim loại.
Mã hiệu của tiêu chuẩn ASME cho mặt bích bắt ren
ASME B16.11: măng sông hàn và phụ kiện ren
Mã hiệu của tiêu chuẩn ASME cho van
ASME B16.10: Face to face & end to end dimension of valves.
ASME B16.34: Mặt bích và van thép hàn vát mép
Mã hiệu của tiêu chuẩn ASME cho ống
ASME B36.10: Ống thép hàn và ống thép rèn.
ASME B36.19: Ống thép không gỉ

Tiêu chuẩn CO, CQ

CO, CQ là gì? Đây là 2 loại tiêu chuẩn có chức năng hòa toàn khác nhau. Nhưng

Chúng luôn được đi cùng nhau như để nói về nguồn gốc chất lượng của sản phẩm

co-cq-la-gi

Chúng vừa là một tiêu chí quan trọng trong bộ hồ sơ thủ tục, vừa là những từ ngữ dùng để nói cho thuận miệng khi làm hồ sơ chứng từ cho các loại vật tư công nghiệp. Được giải thích một cách đơn như sau:

  • CO là giấy chứng nhận xuất xứ, tiếng Anh là Certificate of Origin.
  • CQ là giấy chứng nhận chất lượng, tiếng Anh là Certificate of Quality.

Cụ thể hai tiêu chuẩn được giải thích:

  • C/O (certificate of origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu, thành ra có nhiều loại CO (miễn thuế, ưu đãi thuế quan, có hạn ngạch,…). Do đó mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về XNK của hai nước nhập và xuất khẩu (nói nôm na là không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng).
  • C/Q (certificate of quality): là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Mục đích của CQ là chứng minh hàng hóa đạt chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố kèm theo hàng hoá.

Xem video dưới đây để hiểu hơn về tiêu chuẩn này

Các sản phẩm van công nghiệp của Công ty Tuấn Hưng Phát đang phân phối đạt tiêu chuẩn CO, CQ. Nếu bạn có nhu cầu tìm một đơn vị cung cấp các sản phẩm van công nghiệp, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn chất lượng dịch vụ khách hàng và sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế như van bướm, van bi, van giảm áp, van một chiều….

Mọi chi tiết về sản phẩm vui lòng liên hệ

Công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hưng Phát

Hotline: 0988103366

Email: tuanceo@tuanhungphat.vn

VPGD: số 25 LK13, KĐT Xa La, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội

THP Valve
Tuấn Hưng Phát được thành lập ngày 05/03/2009, hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối trực tiếp van công nghiệp - vật tư đường ống. Chúng tôi cam kết mang lại những thông tin sản phẩm, những chia sẻ kiến thức thực tế về van công nghiệp cũng như các ngành liên quan một cách chính xác, chi tiết nhất. Nếu Quý Vị cần hỗ trợ, hãy gọi ngay Hotline. Các chuyên viên hỗ trợ Khách Hàng của THP Valve sẽ trực máy 24/7, luôn sẵn sàng phục vụ Quý Vị.