PN là gì? Ứng dụng và ký hiệu PN là gì?

5/5 - (1 bình chọn)

PN là gì? Ký hiệu PN trong đường ống nước là gì? Chúng có ý nghĩa và tính ứng dụng như thế nào trong ngành vật tư ống nước? Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Ký hiệu PN là gì?

PN (viết tắt từ Pressure Nominal) là áp suất danh nghĩa được tính theo đơn vị Kg/cm2 hay bar. Đây là thông số hiển thị tiêu chuẩn mức áp lực mà thiết bị có thể chịu được trong quá trình sử dụng liên tục và đảm bảo không bị hư hỏng.

PN là gì?

Ký hiệu PN là gì?

Thông thường, PN được ứng dụng nhiều trong các hệ thống đường ống dẫn cấp thoát nước hay hệ thống khí. Chúng ta cũng dễ dàng bắt gặp ký hiệu này trên các đường ống dẫn hay các thiết bị vật tư khác như: van công nghiệp, mặt bích, đường ống nước,…

PN trong ống nước là gì?

Vậy ý nghĩa ký hiệu PN trong đường ống nước là gì? Như các bạn cũng biết ký hiệu PN hiển thị áp lực chịu được khi sử dụng thời gian dài. Vậy PN trong ống nước thể hiện áp lực làm việc của ống khi hoạt động liên tục trong môi trường có nhiệt độ từ 20 độ C với đơn vị đo bar. 

Tùy thuộc vào từng loại chất liệu chế tạo mà mỗi sản phẩm sẽ có khả năng chịu áp lực khác nhau. Và bạn sẽ thấy rõ ký hiệu PN sẽ được in nổi trên các đường ống dẫn hoặc phụ kiện ống nước. Qua đó, người dùng dễ dàng lựa chọn được một loại đường ống đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của hệ thống đường ống đang hoạt động của mình.

ký hiệu PN là gì?

Ý nghĩa ký hiệu PN trong đường ống nước

Hiện nay, có rất nhiều cấp áp lực khác nhau của ký hiệu PN. Tuy nhiên, phổ biến hơn cả vẫn là áp lực PN10, PN16. Vậy PN10 là gì? Và PN16 là gì?

  • PN10 là thông số chịu áp lực làm việc tối đa 10bar khi sản phẩm hoạt động trong điều kiện thủy tĩnh với mức nhiệt 20 độ (tương ứng với áp lực 10kg/cm2).
  • PN16 là thông số chịu áp lực làm việc tối đa 16bar khi sản phẩm hoạt động hoạt động trong thời gian dài với mức nhiệt 20 độ (tương ứng với áp lực 16kg/cm2).

Cũng tương tự đó, chúng ta sẽ có mức áp lực làm việc khác nhau như: 

  • PN6 – Áp suất tối đa 6bar
  • PN8 – Áp suất tối đa 8bar
  • PN12 – Áp suất tối đa 12bar
  • PN15 – Áp suất tối đa 15bar
  • PN20 – Áp suất tối đa 20bar
  • PN25 – Áp suất tối đa 25bar

Để sử dụng đường ống hiệu quả hơn, chúng ta cần hiểu đúng PN là gì và chọn đúng áp lực tiêu chuẩn để sản phẩm có tuổi thọ làm việc dài nhất khi dùng.

Ví dụ: Thân đường ống nhựa Hoa Sen có ghi ONG NHUA HOA SEN – THUONG HIEU QUOC GIA – DNG HDPE Φ21×1.0 PN8 – Với PN8 là áp lực tối đa 8 bar có thể dùng được cho hệ thống thoát nước và không khuyến khích dùng cho hệ thống cấp nước.

Bởi nếu sử dụng cho hệ thống cấp nước, ống có khả năng không chịu được áp suất cao, khiến chúng bị nứt, bỡ hay gây nổ đường ống.

Giải thích ký hiệu PN trong hệ thống đường ống

Mỗi hệ thống làm việc sẽ có chức năng vận hành những loại môi chất khác nhau. Từ đó, phục vụ tốt cho quá trình sản xuất và những lĩnh vực dân dụng khác. Một hệ thống đường ống hoàn chỉnh cần được lắp đặt đầy đủ các thiết bị, phụ kiện, ống dẫn, van công nghiệp,.. Để tạo thành 1 hệ liền mạch, khép kín và ngăn tình trạng rò rỉ hiệu quả.

Bên cạnh các tiêu chuẩn về kích thước, kiểu kết nối, chất liệu thì tiêu chuẩn áp lực PN cũng rất quan trọng. Tiêu chuẩn này giúp chúng ta dễ dàng lựa chọn được những thiết bị phù hợp với áp suất định mức trong hệ thống của mình. Nhờ vậy, gia tăng tính bền vững và kéo dài tuổi thọ lâu hơn cho hệ thống.

Mặt bích

Đối với sản phẩm mặt bích, PN vừa thể hiện rõ tiêu chuẩn áp lực làm việc, vừa biểu thị thông số liên quan đến kích thước, kiểu kết nối. Các ký hiệu PN in trên mặt bích sẽ được kèm thêm các thông số tiêu chuẩn quốc tế như DIN, BS,.. 

ký hiệu PN trên mặt bích

Mặt bích PN16

Khi người dùng chọn mua và lắp đặt, hãy chú ý đến các loại mặt bích có cùng tiêu chuẩn để tất cả quá trình diễn ra thuận lợi. Bởi vì, đôi khi chỉ khác nhau về độ dày, kích thước hay số bulong mà việc lắp đặt không thành công.

Lưu ý: PN chỉ được dùng để ký hiệu kiểu kết nối mặt bích và không sử dụng cho kết nối ren. Vì thế, khi thiết bị van công nghiệp sử dụng tiêu chuẩn PN sẽ giúp chúng ta biết được áp suất định mức và xác định kiểu kết nối của van.

Van công nghiệp

Đây là thiết bị công nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong các hệ thống vận chuyển lưu chất. Chúng được thiết kế với đa dạng kích cỡ, mẫu mã, chất liệu với nhiều chức năng cụ thể như: đóng/mở đường ống, điều tiết dòng chảy, điều tiết áp suất, xả khí dư thừa, lọc bỏ rác thải và ngăn chặn tình trạng búa nước,…

Các sản phẩm van công nghiệp đều được in nổi hoặc chìm chỉ số PN trên van như: van bướm khí nén, van bi, van cổng, van 1 chiều, van an toàn,…để xác định áp lực làm việc của mỗi loại.

ký hiệu PN trên van công nghiệp

Van cầu Ravis – Đài Loan PN16

Trong đó, những dòng van công nghiệp này sẽ có mức áp suất PN10 và PN16 là được sử dụng nhiều hơn cả. Chúng cũng thích hợp với hầu hết các hệ thống sản xuất ngày nay.

Ống nước

Trên thân các đường ống dẫn nước thường được ký hiệu tiêu chuẩn PN cụ thể như: PN10, PN16, PN20, PN25,.. Dựa vào các ký hiệu này mà người dùng dễ dàng xác định được mức áp lực định mức của đường ống. 

PN trên ống nước

Ống nước Dekko PN8

Ngoài ra, mỗi mức áp lực sẽ đi kèm theo kích thước đường kính trong và ngoài hay chiều dài đường ống. Dựa vào PN, người dùng có thể dễ dàng đọc được các thông số kỹ thuật của chúng.

Khớp nối ống

Các loại khớp nối ống cũng là phụ kiện đóng vai trò quan trọng trong hệ thống ống dẫn. Chức năng chính của sản phẩm dùng để kết nối các loại đường ống lại với nhau thành 1 thể khép kín, hoàn chính. Bạn có thể điều chỉnh đường ống dẫn rẽ nhánh hay chuyển hướng dễ dàng. Khớp nối cũng dễ dàng thực hiện vai trò điều tiết lưu lượng khi cần thiết khá tốt. 

ký hiệu PN trên khớp nối

Khớp nối mềm inox

Ngày nay, các sản phẩm này cũng được sản xuất theo tiêu chuẩn PN để tạo sự chuẩn mực về áp suất làm việc. Qua đó, chúng phù hợp cho việc lắp đặt và thiết kế hệ thống riêng biệt hiệu quả.

Khớp nối ống dẫn hiện đang được sản xuất với đa dạng các mẫu mã, chủng loại khác như như: co đều, co lơi, măng sông, rắc co, thập, bầu giảm, tê giảm, tê đều,… với nhiều kiểu kết nối như phụ kiện nối ren, mặt bích, hàn,…

Ứng dụng của PN trong ngành ống nước

Như ở trên chúng ta đã tìm hiểu khái niệm ký hiệu PN là gì? Ký hiệu PN trong ống nước là gì? Đồng thời cũng biết được ký hiệu PN này thường thấy ở những loại phụ kiện này. Vậy cụ thể ký hiệu PN được ứng dụng như thế nào trong ngành ống nước. Cùng tìm hiểu dưới đây nhé!

ứng dụng của PN

Ứng dụng PN trong ngành ống nước là gì?

  • Hệ thống cấp nước công nghiệp
  • Hệ thống thoát nước công nghiệp
  • Hệ thống xử lý nước công nghiệp
  • Hệ thống nhiệt động và lò hơi

Kết luận

Trên đây là những lý giải về PN là gì? Ý nghĩa của ký hiệu PN trong đường ống nước là gì?,… Mong rằng, bài viết trên sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích tới quý khách hàng. Nếu còn vấn đề thắc mắc hay có nhu cầu mua các sản phẩm van công nghiệp, đồng hồ đo lưu lượng nước, phụ kiện đường ống, mặt bích,.. Chính hãng, chất lượng, giá rẻ, liên hệ ngay với Tuấn Hưng Phát để được tư vấn và gửi bảng báo giá tốt nhất.

Hân Đỗ
Tôi là một cô nàng vui vẻ, nhiệt huyết, yêu đời và có kinh nghiệm trong ngành van công nghiệp vật tư ngành nước nhiều năm mong muốn mang đến những bài viết chất lượng cũng như năng lượng tích cực tới tất cả mọi người.