Van Bướm

Hiển thị 1–16 của 36 kết quả

Van bướm còn gọi là van cánh bướm được ứng dụng rất phổ biến trong các hệ thống bởi: tính tiện dụng, có thể phù hợp với nhiều môi trường khác nhau, tiết kiệm chi phí… Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy van cánh bướm ở các hệ thống cấp nước, nước thải, hóa chất,… Vậy van bướm là gì? có cấu tạo ra sao? Hãy cùng nhau tìm hiểu chi tiết về dòng van bướm này qua bài viết dưới đây nhé!

1. Van bướm (Butterfly valve) là gì?

Van bướm là một dạng van có cấu trúc tổng thể tương tự như hình ảnh của con bướm. Chúng có chức năng dùng để điều khiển dòng lưu chất bên trong đường ống bằng cách quay đĩa có dạng phiến dẹt hình tròn, trong phạm vi góc ¼ (góc 90 độ). Vì vậy còn có tên gọi là van cánh bướm.

van bướm là gì

Van bướm sở hữu đặc tính từ cả dòng van 2 chiều cùng van chặn. Chúng được dùng để đóng mở, điều tiết lưu lượng (hoặc hướng dòng chảy) của lưu chất trong đường ống, được ứng dụng phổ biến không chỉ tại Việt Nam. Điều đó chứng tỏ những tiện lợi không thể bác bỏ của nó.

Thân và đĩa van bướm được thiết kế là một tấm tròn dạng cánh bướm. Trong đó, phần cổ van sẽ được hiểu là thân bướm, còn bộ phận điều khiển đóng mở sẽ hiểu là đầu và râu bướm. Cơ chế hoạt động của sản phẩm này cũng tương tự như thân thể của 1 con bướm với cách di chuyển xoay quanh 1 trục trung tâm.

2. Cấu tạo và thiết kế của van cánh bướm

2.1 Cấu tạo của van bướm

Van bướm bao gồm 5 bộ phận chính đó là: Thân van, đĩa van, trục van (hay ty van), gioăng làm kín (đệm cao su) và thiết bị điều khiển. Trong đó, phần thân van đều được cấu tạo đồng nhất. Thiết bị điều khiển của van sẽ có sự thay đổi phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu sử dụng như đã trình bày từ phía trên.

cấu tạo của van bướm

Thân van (body): Đây là bộ phận được thiết kế theo dạng hình tròn và có thêm tai bích hoặc lỗ bích để kết nối với đường ống hoặc các loại thiết bị khác. Chất liệu phần thân van thường được làm từ các loại gang, nhựa, inox,..

Bộ phận này là phần được đúc liền khối từ chất liệu kim loại, nhựa có dạng khung tròn để ứng dụng tốt vào các hệ thống làm việc. Thân van sẽ có các lỗ xung quanh được dùng để định vị van vào trong các đường ống dẫn thông qua đai ốc và bulong. Thân van bướm sẽ có 4 kiểu kết nối với các đường ống dẫn khác nhau.

Gioăng làm kín (seat): có chất liệu bằng cao su EPDM (hoặc NBR), Teflon PTFE. Chức năng chính của chúng dùng để làm kín các mối liên kết giữa van với đường ống hoặc các bộ phận van với nhau.

Đĩa van (disk): Bộ phận này thường sử dụng chất liệu inox để tạo thành. Đây cũng là thiết bị dùng để ngăn chặn hoặc cho phép dòng lưu chất đi qua.

Ty van (stem): Chúng cũng được làm từ chất liệu inox 304 với chức năng truyền động điều khiển để cánh van đóng hoặc mở dòng lưu chất.

Thiết bị điều khiển: Thiết bị này có đa dạng các loại như: tay kẹp, tay quay vô lăng, bộ điều khiển điện, bộ điều khiển khí nén. Chức năng chính của bộ phận này dùng để điều khiển van bướm vận hành đóng mở.

Trong đó, ty van (trục van) được lồng vào bên trong thân van. Một đầu trục sẽ gắn với đĩa van, đầu còn lại gắn với thiết bị điều khiển. Kết cấu của thiết bị điều khiển – trục van – đĩa van là 1 hệ truyền động dùng để hoạt động đóng mở tại van bướm.

2.2 Các thiết kế van bướm

Có hai loại van bướm chính đó là: van bướm đồng tâm và van bướm lệch tâm.

  • Van bướm đồng tâm: Tâm của van bướm trùng với trục van và không lệch với tâm của đường ống.
  • Van bướm lệch tâm đơn: Tâm của van bướm sẽ lệch với ty van. Tuy nhiên nó sẽ không bị lệch với tâm của đường ống dẫn.
  • Van bướm lệch tâm kép: Đây là loại van bướm có phần ty van lệch với tâm của van. Đồng thời, nó cũng lệch luôn với tâm của đường ống dẫn.
  • Van bướm lệch tâm ba: Trục van lệch với tâm van và tâm đường ống. Bên cạnh đó, chúng cũng lệch tâm đĩa bị cắt vát với dạng hình nón.

3. Nguyên lý hoạt động của van bướm

Về cơ bản van bướm hoạt động bằng cách quay đĩa van trong phạm vi góc 90 độ. Việc vày có thể dùng sức người hoặc các nguồn năng lượng khác như khí nén, điện để vận hành van.

3.1 Hoạt động của van bướm cơ

Khi chúng ta tác động lực lên thiết bị truyền động (Gạt cần gạt, Quay tay quay vô lăng) thì tạo ra một mô men xoắn làm quay trục van. Như phần cấu tạo ở trên chúng ta biết trục van được gắn với đĩa nên cũng làm đĩa van quay quanh trục, điều này tạo nên các góc đóng/mở khác nhau cho van bướm. Kết cấu này hiện đang có cơ chế vận hành xoay ngang góc max 90 độ với nguyên lý hoạt động chung sau:

  • Khi van ở trạng thái đóng, đĩa van sẽ nằm song với phần thân van và chúng sẽ chắn ngang không cho dòng lưu chất đi qua.
  • Khi vận hành mở van, lực momen sẽ tác động trực tiếp lên bộ điều khiển từ các thiết bị điều khiển truyền tới trục van – đĩa van, khiến trục và đĩa van xoay ngang góc tương ứng (tối đa 90 độ). Ở trạng thái mở hoàn toàn, đĩa van nằm vuông góc với thân van, song song với hướng chảy dòng lưu chất – cho phép lưu chất đi qua với lưu lượng lớn nhất.

nguyên lý hoạt động của van bướm

3.2 Hoạt động của van bướm điều khiển điện – khí nén

Đối với van bướm điều khiển điện và van bướm điều khiển khí nén thì nguyên lý hoạt động cũng giống van bướm cơ ở trên. Điểm khác nhau là thay vì vận hành bằng sức người thì loại van bướm tự động này được điều khiển và vận hành bằng năng lượng điện và năng lượng khí nén, cụ thể như sau:

Van bướm điều khiển điện: Tay gạt, tay quay vô lăng được thay bằng bộ truyền động bằng điện. Bộ này có nhiệm vụ chuyển hóa điện năng thành cơ năng và cung cấp mô men xoắn cho van bướm hoạt động

Van bướm điều khiển khí nén: Ở loại van này bộ truyền động bằng khí nén được thay thế cho các thiết bị truyền động khác. Khí nén được cấp vào bộ truyền động đẩy hai piston dạy dọc sang hai phía, làm quay trục và tạo ra mô men xoắn cấp cho trục van bướm hoạt động.

4. Ưu điểm của van cánh bướm

  • Cấu tạo – cấu trúc của van bướm nhỏ gọn, đơn giản ngay cả khi lắp cho những đường ống lớn (DN40 – DN300 thậm chí là DN1200).
  • Van bướm thường có giá rẻ hơn rất nhiều so với các loại van cùng chức năng khác như: van cổng, van cầu, van bi
  • Van bướm nhẹ hơn các loại van cùng chức năng, vật liệu khác vì vậy dễ dàng lắp đặt hơn; không cần thiết kế giá đỡ vì trọng lượng quá nặng.
  • Kích cỡ van bướm được sản xuất trải rộng từ DN40 – DN300 là phổ biến. Ở một số đơn hàng đặc thù, nhà sản xuất có thể cung cấp kích cỡ van lên đến DN1200.
  • Đa dạng các tùy chọn về chất liệu, kích thước nên có thể đáp ứng được hầu hết các nhu cầu sử dụng của hệ thống.

Ngoài những ưu điểm kể trên trên, van bướm vẫn tồn tại một số hạn chế như: không có kích cỡ van cho đường ống nhỏ dưới DN40. Vì vậy, với những đường ống có kích thước nhỏ chúng tôi khuyên bạn nên dùng van bi.

5. Ứng dụng của van bướm

Hiện nay, việc sử dụng các loại van bướm đã rất thông dụng và phổ biến trong các hệ thống làm việc. Một số ứng dụng điển hình nhất có thể kết tới như: xử lý nước thải, cung cấp nước, không khí, khí đốt, phòng cháy chữa cháy, hệ thống bôi trơn, xử lý nhiên liệu, sản xuất điện, khí nén, dịch vụ chân không, công nghiệp xăng dầu, hóa chất.

ứng dụng của van bướm

Việc ứng dụng thiết bị van bướm trong các hệ thống đường ống là rất phổ biến. Chúng ta có thể bắt gặp loại van này ở khắp mọi nơi: từ khu chung cư Bạn đang sống, đến nhà máy cấp nước khu dân cư nhà Bạn,… Có thể kể đến một số hệ thống được lắp đặt van bướm nhiều nhất nhé:

  • Hệ thống cấp nước – nước sạch
  • Hệ thống cung cấp – phân chia khí nén
  • Hệ thống cấp nguyên nhiên liệu sản xuất thực phẩm
  • Hệ thống cấp nhiên liệu tàu thủy, hàng không
  • Hệ thống cấp nước PCCC

6. Các loại van bướm phổ biến trên thị trường

Những tùy chọn trên là dựa theo đơn nhất từng chi tiết, từng nhu cầu để tham chiếu. Song, trong thực tế sẽ không tồn tại một sản phẩm chỉ chứa đặc điểm của một tùy chọn. Mà mỗi mã sản phẩm sẽ hàm chứa đặc điểm của tất cả các tùy chọn trên.

Là nhà cung cấp van bướm có hơn chục năm kinh nghiệm, Tuấn Hưng Phát đã thống kê ra một số mẫu van bướm phổ biến; được yêu cầu rất nhiều ở nhiều đơn hàng khác nhau. Mời Quý Vị cùng tham khảo.

6.1 Van bướm tay gạt

Thân van bằng gang; đĩa van, ty van bằng inox 304; gioăng làm kín bằng cao su EPDM hoặc NBR; kiểu kết nối dạng Wafer đa tiêu chuẩn; điều khiển vận hành bằng tay gạt; kích cỡ từ DN40 – DN200, phù hợp các môi trường lưu chất như: nước, dầu (gioăng NBR), khí nén.

van bướm tay gạt

Van bướm inox tay gạt

Vật liệu toàn thân inox 304 – 316, gioăng làm kín bằng teflon PTFE; kết nối dạng wafer đa tiêu chuẩn; kích cỡ phổ biến từ DN50 – DN200; môi trường sử dụng: nước nóng, nước thải, nước sạch, dầu, khí, hóa chất,…

Van bướm nhựa tay gạt

Điều khiển bằng tay gạt; vật liệu toàn thân bằng nhựa (bulong bằng inox), gioăng teflon PTFE; kết nối dạng wafer đa tiêu chuẩn; kích cỡ van phổ biến từ DN50 – DN200; phù hợp với hầu hết các lưu chất: nước, nước thải, hóa chất đậm đặc,… Loại van bướm nhựa này không dùng cho môi trường có nhiệt độ cao.

6.2 Van bướm tay quay

Vật liệu thân van bằng gang, ty – đĩa van bằng inox 304, gioăng làm kín cao su EPDM/NBR; kết nối dạng wafer đa tiêu chuẩn; kích cỡ van phổ biến từ DN50 – DN300 có thể lên đến DN1200.

van bướm tay quay

Van bướm inox tay quay

Vật liệu toàn thân bằng inox, gioăng teflon, hộp số bằng hợp kim sơn phủ Epoxy; kết nối với đường ống dạng wafer đa tiêu chuẩn; kích cỡ van phổ biến từ DN50 – DN300.

Van bướm nhựa tay quay

Vật liệu thân van bằng nhựa, ty van bằng inox, gioăng teflon; kết nối với đường ống dạng wafer đa tiêu chuẩn; kích cỡ van phổ biến từ DN50 – DN300. Loại van bướm nhựa tay quay có thể sử dụng cho các môi trường nước, nước thải chứa hóa chất đậm đặc, dầu,… 

Van bướm tay quay mặt bích

Chất liệu thân van bằng gang, đĩa – ty van bằng inox, gioăng cao su; kết nối với đường ống dạng hai mặt bích các tiêu chuẩn JIS, DIN, BS,…; Kích cỡ van phổ biến từ DN50 – DN300. Về môi trường lưu chất, van mặt bích không có sự khác biệt với van bướm tay quay wafer thân gang cánh inox.

6.3 Van bướm điều khiển điện

Van bướm gang điều khiển điện

Vật liệu thân van bằng gang, đĩa van – ty van bằng inox 304, gioăng cao su; kết nối dạng wafer đa tiêu chuẩn; bộ điện sử dụng điện áp 220VAC/24VDC/380VAC; tiêu chuẩn chống nước IP67; chức năng điều khiển ON/OFF hoặc tuyến tính; kích cỡ van phổ biến từ DN50 – DN300 hoặc lớn hơn.

Môi trường lưu chất khuyên dùng là nước, khí nén, dầu. Nếu van bướm wafer điện được lắp ngoài trời thì yêu cầu phải có mái che chắn.

Van bướm inox điều khiển điện

Vật liệu toàn thân van bằng inox 304/316, gioăng teflon PTFE; kết nối wafer dạng kẹp đa tiêu chuẩn; Bộ điện điều khiển van dùng nguồn cấp 220VAC/24VDC/380VAC; tiêu chuẩn chống nước IP67; chức năng điều khiển dạng ON/OFF – tuyến tính; kích cỡ van phổ biến từ DN50 – DN1000.

Môi trường lưu chất khuyên dùng cho van là nước, nước nóng, nước thải chứa hóa chất, dầu, khí,… Khi lắp van ở điều kiện ngoài trời thì yêu cầu phải có mái che chắn.

Van bướm mặt bích điều khiển điện thân gang cánh inox

Thông số kỹ thuật của van bướm mặt bích điều khiển điện thân gang cánh inox không khác loại wafer. Điều khác biệt duy nhất là chúng có kiểu kết nối là mặt bích. Mặt bích của van bướm có các tùy chọn về tiêu chuẩn kết nối là DIN, JIS, BS, ANSI,…

van bướm điều khiển bằng điện

Van bướm nhựa điều khiển điện

Vật liệu thân van bằng nhựa PVC, uPVC, cPVC,…; ty van bằng inox, đĩa van bằng inox bọc nhựa, gioăng teflon; kết nối dạng wafer – dạng kẹp đa tiêu chuẩn; Bộ điện sử dụng nguồn 220VAC/24VDC/380VAC; tiêu chuẩn chống nước là IP67; chức năng điều khiển dạng ON/OFF – tuyến tính; kích cỡ van phổ biến từ DN50 – DN1000. 

Môi trường lưu chất khuyên dùng là nước, nước thải chứa hóa chất loãng đến đậm đặc; dầu,… Là van điều khiển bằng điện nên vẫn cần có mái che chắn khi lắp ngoài trời.

6.4 Van bướm điều khiển khí nén

Van bướm gang điều khiển khí nén

Vật liệu thân van bằng gang, ty van – đĩa van bằng inox, gioăng cao su; kết nối dạng kẹp – wafer đa tiêu chuẩn; Bộ khí nén sử dụng nguồn khí nén có áp suất từ 3 – 8 bar; tiêu chuẩn chống nước IP67; chức năng điều khiển dạng ON/OFF – tuyến tính; Kiểu tác động Spring – Double; kích cỡ van từ DN50 – DN300. Môi trường lưu chất khuyên dùng là nước, dầu, khí. Khi lắp van ở điều kiện ngoài trời cần có mái che chắn.

Van bướm inox điều khiển khí nén

Chất liệu toàn thân van bướm bằng inox 304/316, gioăng teflon; Kết nối dạng wafer – kẹp đa diêu chuẩn; Bộ khí sử dụng khí nén áp suất 3 – 8 bar; kiểu tác động điều khiển là Spring – Double; chức năng điều khiển dạng ON/OFF – tuyến tính; kích cỡ phổ biến từ DN50 – DN1000.

Môi trường lưu chất khuyên dùng: nước nước thải, nước nóng, dầu, khí,… Yêu cầu có mái che chắn khi lắp van ngoài trời.

Van bướm nhựa điều khiển khí nén

Thân van bằng nhựa PVC, uPVC, cPVC,…; ty van bằng inox 304; đĩa van bằng inox bọc nhựa, gioăng teflon; kết nối dạng wafer đa tiêu chuẩn; áp suất khí nén điều khiển từ 3 – 8bar; kiểu tác động Spring – double; chức năng điều khiển  ON/OFF – tuyến tính; kích cỡ van từ DN50 – DN300. 

Môi trường lưu chất khuyên dùng: nước, nước thải chứa hóa chất, dầu,… Yêu cầu lắp đặt mái che với điều kiện làm việc ngoài trời.

Van bướm gang mặt bích điều khiển khí nén

Thông số cơ bản tương tự như van bướm thân gang cánh inox khí nén kết nối wafer. Điểm khác biệt duy nhất đó là ở tùy chọn kết nối. Sản phẩm này có kiểu kết nối là mặt bích với các tiêu chuẩn: DIN, JIS, BS,…

6.5 Tùy chọn van bướm theo thương hiệu

  • Van bướm Wonil
  • Van bướm Samwoo
  • Van bướm Kizt
  • Van bướm Toyo
  • Van bướm ARV
  • Van bướm AUT
  • Van bướm Ekoval
  • Ravis Ankana

6.6 Tùy chọn van bướm theo xuất xứ

  • Van bướm Hàn Quốc
  • Van bướm Nhật Bản
  • Van bướm Thổ Nhĩ Kỹ
  • Van bướm Pháp
  • Van bướm Thái Lan
  • Van bướm Đài Loan
  • Van bướm Trung Quốc
  • Van bướm Malaysia

7. Lựa chọn đúng loại van bướm dựa trên nhu cầu

Khi bước vào quá trình lựa chọn van bướm cho hệ thống của bạn, việc hiểu rõ về tầm quan trọng của việc lựa chọn đúng loại van bướm dựa trên nhu cầu cụ thể là điều cốt yếu. Nếu lựa chọn sai loại van có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng cho hệ thống của bạn, ảnh hưởng đến hiệu suất, an toàn và độ tin cậy của quy trình sản xuất.

cách lựa chọn van bướm

Dưới đây là một số yếu tố quan trọng mà bạn nên xem xét khi chọn loại van bướm phù hợp:

  • Lựa chọn lưu chất đi qua

Loại chất lỏng hoặc khí cần kiểm soát trong hệ thống của bạn có thể đa dạng. Tùy thuộc vào tính chất đặc biệt của chất, bạn cần chọn loại van bướm phù hợp để đảm bảo tính hiệu quả và độ tin cậy trong việc kiểm soát luồng chất.

  • Áp suất làm việc tối đa và tối thiểu

Áp suất là một yếu tố quan trọng khác cần xem xét. Van bướm được thiết kế để hoạt động trong một khoảng áp suất cụ thể. Việc chọn sai loại van có thể dẫn đến hỏng hóc và sự cố trong hệ thống.

  • Nhiệt độ làm việc của môi trường

Nhiệt độ của chất lỏng hoặc khí trong hệ thống của bạn cũng là một yếu tố quan trọng. Nhiệt độ càng cao, khả năng ảnh hưởng đến tính năng của van càng lớn. Hãy đảm bảo rằng bạn chọn loại van bướm có khả năng chịu nhiệt tốt để tránh các vấn đề liên quan đến nhiệt độ.

  • Môi trường làm việc

Môi trường làm việc của hệ thống cũng cần được xem xét. Điều này bao gồm việc xác định liệu van bướm có được sử dụng trong môi trường ẩm ướt, ăn mòn hoặc có chứa các hợp chất hóa học độc hại hay không.

  • Tiêu chuẩn an toàn và chất lượng yêu cầu

Tùy thuộc vào ngành công nghiệp và ứng dụng cụ thể của hệ thống, có thể có các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng đặc biệt mà bạn cần tuân theo. Đảm bảo rằng loại van bướm bạn chọn phù hợp với các yêu cầu này để đảm bảo tuân thủ quy định và đảm bảo an toàn.

=> Sự lựa chọn đúng loại van bướm dựa trên nhu cầu cụ thể là bước quan trọng để đảm bảo hiệu suất tối ưu và an toàn cho hệ thống của bạn. Hiểu rõ các yếu tố quan trọng và tham khảo các chuyên gia là chìa khóa để đảm bảo rằng bạn đang sử dụng loại van bướm phù hợp với ứng dụng của bạn.

Nếu Quý Vị cần thêm hỗ trợ, tư vấn kỹ thuật hoặc báo giá về van bướm và các loại thiết bị đường ống khác, xin vui lòng liên hệ Hotline của chúng tôi. Tuấn Hưng Phát sẵn sàng hỗ trợ và phục vụ Quý Vị mọi lúc!

Các câu hỏi thường gặp về van bướm

Van bướm là một loại van có cấu trúc tổng thể bên ngoài nhìn giống hình con bướm, sử dụng để điều khiển dòng lưu chất trên đường ống bằng cách quay đĩa trong phạm vi góc ¼ (trong phạm vi góc 90 độ).
Van bướm sử dụng để đóng, mở và điều khiển dòng chảy của lưu chất trên đường ống.
Van bướm lệch tâm kép là loại van bướm mà tâm của nó lệch với trục của van và lệch với tâm của đường ống lưu chất. Với thiết kế này, van bướm lệch tâm kép được ứng dụng cho các ngành như: dầu khí, sản xuất giấy, nhà máy thủy điện, HVAC, hóa chất…
Chúng ta có thể mua van bướm tại các công ty thương mại uy tín được ủy quyền từ các Nhà máy sản xuất van để có được sản phẩm chất lượng, THP cũng là một đơn bị được hãng Wonil từ Hàn Quốc ủy quyền bán van bướm chính hãng tại Việt Nam. Ngoài ra các bạn cũng có thể mua trực tiếp từ các nhà máy sản xuất van bướm.
Van bướm được sử dụng thay thế van cổng bởi vì các lý do sau: – Van bướm có giá thành rẻ hơn van cổng. – Van bướm nhẹ hơn van cổng. – Van bướm đóng mở nhanh hơn van cổng. – Việc tháo lắp thay thế, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng dễ dàng hơn van cổng.
Mỗi loại gioăng van bướm đều có độ bền khác nhau vì vậy chúng được sử dụng cho các ứng dụng khác nhau. Tùy theo hệ thống, vị trí lắp đặt van bướm mà có các thời gian thay giăng khác nhau. Nhưng nhìn chung gioăng van bướm phải được bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên và tối thiểu là 3 năm thay 1 lần.