Khác nhau giữa gang dẻo và gang xám
Gang dẻo và gang xem được phân biết thông qua cấu trúc cacbon trong vật liệu. Vậy câu hỏi đặt ra “Chất liệu nào phù hợp cho dự án của bạn?” Vậy hãy cùng xem sự khác nhau giữa gang dẻo và gang xám này là gì để có cái nhìn tổng quan nhất nhé!
Giới thiệu về gang dẻo và gang xám
Gang Xám (Grey Iron)
Đây là loại gang phổ biến nhất trong đúc cơ khí, với các mác thông dụng dựa theo TCVN 1659-75 như GX00, GX12-28, GX15-32,… Hay theo tiêu chuẩn JIS với các mác: FC100, FC150, FC200,…

Gang xám có cấu trúc như thế nào?
Gang xám có cấu trúc graphit dạng tấm, khiến nó giòn và dễ gãy, nhưng lại có khả năng chịu nén tốt và chống mài mòn cao.
Nhờ dễ gia công và chi phí thấp, gang xám được ứng dụng trong các chi tiết máy, ống nước, và các sản phẩm chịu nén nhưng không cần chịu lực uốn lớn.
Gang Dẻo (Malleable Iron)
Chất liệu gang dẻo là gang trắng đã qua xử lý nhiệt, giúp tạo ra loại gang dễ uốn với độ bền kéo cao hơn gang xám, nhưng chi phí sản xuất lại cao.

Gang dẻo có cấu trúc như thế nào?
Gang dẻo được sử dụng cho các chi tiết có hình dạng phức tạp và khả năng chịu va đập, như trong máy nông nghiệp và máy dệt.
Sự khác nhau giữa gang dẻo và gang xám
Để so sánh sự khác nhau giữa gang dẻo và gang xám sẽ dựa vào các tiêu chí sau:

Các tiêu chí để so sánh sự khác nhau giữa gang dẻo và gang xám
1. Độ dẻo
Độ dẻo được xác định thông qua tỷ lệ giãn dài (%) của vật liệu khi chịu lực kéo.
Trong gang dẻo được tạo ra bằng cách ủ nhiệt gang trắng trong thời gian dài khiển cacbon chuyển thành graphit dạng cụm, giúp cấu trúc dẻo và dễ uốn hơn.
Từ đó mang lại độ bền và độ dẻo cao hơn rất nhiều so với gang xám – nơi graphite tồn tại ở dạng phiến (flake).
Ví dụ, với vật liệu đạt tiêu chuẩn ASTM A395 và ASTM A536 cấp 60-40-18, tỷ lệ giãn dài lên đến 18% có thể dễ dàng đạt được.
2. Độ bền kéo và giới hạn chảy
Gang dẻo và gang xám có sự khác biệt rõ rệt về độ bền kéo và giới hạn chảy.
- Gang dẻo:
- Độ bền kéo: 400 – 800 MPa
- Giới hạn chảy: 300 – 600 MPa
- Gang xám:
- Có nhiều mác vật liệu theo tiêu chuẩn ASTM A48
- Không có giới hạn chảy xác định
- Độ bền kéo nằm trong khoảng 20.000 – 60.000 psi
>> Bạn có thể tham khảo thêm dòng van bi gang dẻo, gang đúc chính hãng, giá rẻ tại đây!
3. Khả năng chịu va đập
Độ bền va đập, hay còn gọi là độ dai, phản ánh khả năng chống nứt gãy của kim loại khi chịu lực va chạm.
Gang dẻo có khả năng chịu va đập vượt trội hơn gang xám:
- Gang dẻo chịu được từ 400 – 900 MPa
- Gang xám chỉ chịu được khoảng 2 ft-lb ≈ 0.00000976 MPa
Điều này cho thấy gang dẻo phù hợp cho các ứng dụng quan trọng có va đập. Trong khi gang xám bị giới hạn và không thể sử dụng cho một số mục đích nhất định.
4. Độ dẫn nhiệt
Gang dẻo có độ dẫn nhiệt thấp hơn so với gang xám.
Nguyên nhân là:
- Trong gang xám, graphite dạng phiến giúp truyền nhiệt rất hiệu quả
- Trong gang dẻo, graphite dạng cụm, khả năng dẫn nhiệt không quá nhanh, giữ nhiệt lâu.
Khi hàm lượng carbon tăng, độ dẫn nhiệt cũng tăng theo. Do đó, gang xám có độ bền thấp hơn thường sẽ có độ dẫn nhiệt cao hơn. Các bạn khi cần khả năng dẫn nhiệt tốt thì gang xám sẽ là lựa chọn phù hợp.
5. Khả năng giảm rung và triệt tiêu dao động
Ma sát nội tại là cơ chế giúp vật liệu hấp thụ năng lượng dao động.
Gang xám có khả năng giảm rung tốt hơn gang dẻo do nó thể hiện qua dạng cấu trúc cacbon tồn tại dưới dạng tấm đóng vai trò quan trọng trong việc giảm chấn.
Việc này mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời như:
- Tăng khả năng chống mỏi, vì thời gian ứng suất vượt quá giới hạn mỏi được rút ngắn.
- Giảm rung động và tiếng ồn phát ra từ các bộ phận của máy móc.
Qua bài viết này, bạn cũng đã hiểu hơn về sự khác nhau giữa gang dẻo và gang xám. Từ đó, giúp việc lựa chọn trở nên lý tưởng. Nếu bạn đang cần vật liệu có giá thành thấp, chịu nén tốt thì gang xám sẽ là lựa chọn hợp lý. Còn yêu cầu cao về độ bền, khả năng chịu va đập, tải trọng lớn, gang dẻo là lựa chọn vượt trội nhưng giá cao hơn.
Và để lựa chọn được sản phẩm van công nghiệp gang chất lượng, giá rẻ, hãy liên hệ ngay với Tuấn Hưng Phát để được tư vấn và báo giá chi tiết.
Ngày cập nhật lần cuối: 27/12/2025



